Nhà sản xuất | Sanofi Pasteur |
Thành phần | Thành phần trong 0.5ml, Virus Cúm gồm các chủng sau (vắc xin dạng mảnh, bất hoạt)
– A/Victoria/2570/2019 (H1N1) – A/HongKong/2671/2019 (H3N2) – B/Washington/02/2019 – B/Phuket/3073/2013 Cấy trên trứng gà có phôi, có nguồn gốc từ đàn gà khỏe mạnh, ngưng kết tố hồng cầu – Thành phần tá dược, dung dịch đệm: Natri chloride, Kali chloride, Dinatri phosphate dihydrate, Kali hidrogen phosphate, nước pha tiêm. Vắc xin Vaxigrip Tetra có chứa một lượng rất nhỏ (vết) của trứng như Ovabumin và Neomycin, formadehyde và Octoxinol-9, những chát sử dụng trong quá trình sản xuất |
Chỉ định/Công dụng | Dự phòng bệnh cúm, đặc biệt là ở những người có nguy cơ bị các biến chứng kèm theo cao. |
Liều lượng & Cách dùng | – Liều lượng: * Người lớn: một liều 0,5 ml. * Trẻ em từ 6 tháng đến 17 tuổi: một liều 0,5 ml. Đối với trẻ em (dưới 9 tuổi) trước đây chưa được tiêm ngừa Cúm, phải tiêm liều thứ hai, tiêm cách liều đầu tiên ít nhất là 4 tuần. – Cách dùng: Tốt nhất nên tiêm bắp, có thể tiêm dưới da. Phải để vắc xin về nhiệt độ phòng trước khi sử dụng. Lắc kỹ trước khi dùng đến khi đạt được một hỗn dịch đồng nhất. – Tần số tiêm và thời gian tiêm: Vì bệnh cúm có đặc điểm thay đổi theo mùa, nên tiêm chủng phòng ngừa bệnh cúm hàng năm, hoặc vào đầu mùa thu ở các nước có khí hậu ôn đới, hoặc đầu giai đoạn có nguy cơ phát bệnh ở các nước vùng nhiệt đới. |
Cảnh báo | Thận trọng khi dùng:
Không được tiêm Vaxigrip Tetra vào mạch máu trong bất kì trường hợp nào. – Như khi dùng các vắc xin khác bằng đường tiêm bắp, phải tiêm một cách thận trọng ở người bị giảm tiểu cầu hay bị rối loạn chảy máu vì ở những người này có thể chảy máu khi tiêm bắp |
Chống chỉ định | – Dị ứng với trứng, protein của gà hay với một trong các thành phần của vắc-xin. – Phải hoãn việc tiêm vắc xin khi bị bệnh có sốt vừa hay sốt cao hay bị bệnh cấp tính |
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú | * Vắc-xin này chỉ được dùng trong thai kỳ khi có ý kiến của bác sĩ. * Vắc-xin này có thể dùng ở phụ nữ đang cho con bú. |
Tác dụng ngoại ý | Cũng giống như các dược phẩm khác, khi tiêm Vaxigrip Tetra có thể bị những tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải ai cũng bị. – Phản ứng tại chỗ: ban đỏ (quầng đỏ), sưng, đau, bầm máu, nốt cứng. – Phản ứng toàn thân: sốt, khó chịu, run rẩy, mệt mỏi, đau đầu, đổ mồ hôi, đau khớp và đau cơ. Các phản ứng này thường tự khỏi sau 1-2 ngày, không cần điều trị. – Hiếm gặp: Rối loạn hệ miễn dịch, Phản ứng dị ứng năng (Sốc), Phản ứng dị ứng (phát ban, ban đỏ toàn thân) Rối loạn hệ thần kinh (Đau dọc theo dây thần kinh, co giật, viêm não – tủy, viêm thần kinh, hội chứng Guillain-Barre), Rối loạn mạch máu (Viêm mạch máu như ban xuất huyết Schonlein-Henoch, một vài trường hợp bị viêm mạch máu thận thoáng qua) |
Bảo quản | Bảo quản ở nhiệt độ từ 2-8°C (trong tủ lạnh) và tránh ánh sáng. Không được để đông băng. |
Phân loại MIMS | Vaccin, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịch [Vaccines, Antisera & Immunologicals] |
Phân loại ATC | J07BB02 – influenza, inactivated, split virus or surface antigen ; Belongs to the class of influenza viral vaccines. |
Trình bày/Đóng gói | Hỗn dịch tiêm: bơm tiêm 0.5ml. |